Vitality 100+ Viên Uống Dinh Dưỡng Toàn Diện

1,980,000₫

Mô tả

Thiếu hụt vi chất dinh dưỡng là một vấn đề phổ biến, ảnh hưởng đến nhiều lứa tuổi và đối tượng khác nhau. Bổ sung vitamin và khoáng chất nhằm cải thiện sự cân bằng dinh dưỡng mang lại lợi ích cho sức khỏe và giảm nguy cơ các vấn đề liên quan đến sức khỏe.

Sự quan tâm và tìm hiểu về việc thiếu hụt vi chất dinh dưỡng đang gia tăng, điều này cũng đồng nghĩa với việc người dân có hiểu biết hơn và tự chủ động tìm hiểu và phòng chống bệnh tật. Mỗi người đã nhận thức và tự chăm sóc sức khỏe của bản thân và gia đình một cách chủ động trong dài hạn.

Viên Uống Bổ Sung Vitamin Và Khoáng Chất Vitality 100+ được sản xuất dựa trên công nghệ giúp tối ưu hóa sự hấp thu trong cơ thể, cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu. Sản phẩm giúp xây dựng nền tảng vững chắc cho cơ thể, tăng cường hệ thống miễn dịch và mang lại sức khỏe toàn diện, tràn đầy sức sống.

26 Vitamin & Khoáng chất

  1. Vitamin A (dưới dạng beta-carotene): quan trọng đối với sức khỏe thị lực, hệ thống miễn dịch và sức khỏe của da.
  2. Vitamin C (dưới dạng axit ascorbic): giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, chống lại stress oxy hóa và hỗ trợ tổng hợp collagen cho làn da khỏe mạnh.
  3. Vitamin D (dưới dạng cholecalciferol): rất quan trọng đối với sức khỏe của xương, hệ thống miễn dịch cũng như sức khỏe tổng thể.
  4. Vitamin E (dưới dạng d-Alpha tocopheryl succinate): bảo vệ da khỏi tác hại của quá trình oxy hóa, hỗ trợ chức năng miễn dịch và tăng cường sức khỏe của da.
  5. Vitamin K (dưới dạng phytonadione): quan trọng đối với quá trình đông máu và sức khỏe của xương.
  6. Thiamin (dưới dạng thiamine mononitrate): giúp cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng và hỗ trợ chức năng thần kinh.
  7. Riboflavin: giúp cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng và rất quan trọng đối với làn da, mắt và hệ thần kinh khỏe mạnh.
  8. Niacin (dưới dạng niacinamide): quan trọng để sản xuất năng lượng và duy trì làn da khỏe mạnh, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
  9. Vitamin B-6 (dưới dạng pyridoxine HCl): quan trọng đối với chức năng dẫn truyền thần kinh, chức năng hệ thống miễn dịch và chuyển hóa protein.
  10. Folate (400 mcg axit folic): quan trọng đối với sự phát triển và phân chia tế bào, đồng thời có thể làm giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh trong thai kỳ.
  11. Vitamin B-12 (dưới dạng cyanocobalamin): quan trọng đối với chức năng hệ thần kinh, tạo hồng cầu và sản xuất năng lượng.
  12. Biotin: quan trọng đối với làn da, mái tóc và móng tay khỏe mạnh.
  13. Pantothenic Acid (dưới dạng d-calcium pantothenate): quan trọng đối với việc sản xuất năng lượng và tổng hợp hormone.
  14. Choline (dưới dạng choline bitartrate): quan trọng đối với chức năng não và sức khỏe của gan.
  15. Canxi (dưới dạng cacbonat/citrate/phốt phát): rất quan trọng đối với sức khỏe của xương và răng, chức năng cơ và truyền dẫn thần kinh.
  16. Phốt pho (dưới dạng dicalcium phosphate): quan trọng đối với sức khỏe của xương và răng, sản xuất năng lượng và tổng hợp DNA.
  17. Iốt (từ tảo bẹ Đại Tây Dương/kali iodua): rất quan trọng đối với chức năng tuyến giáp và quá trình trao đổi chất.
  18. Magiê (dưới dạng magie oxit/citrate): quan trọng đối với sức khỏe của xương, chức năng cơ và dẫn truyền thần kinh.
  19. Kẽm (dưới dạng kẽm axit amin chelate): quan trọng đối với chức năng hệ thống miễn dịch, chữa lành vết thương và tổng hợp protein.
  20. Selenium (dưới dạng selen axit amin chelate): quan trọng đối với chức năng hệ thống miễn dịch, chức năng tuyến giáp và hoạt động chống oxy hóa.
  21. Đồng (dưới dạng đồng sunfat): quan trọng đối với sự hình thành hồng cầu, tổng hợp mô liên kết và chuyển hóa sắt.
  22. Mangan (dưới dạng mangan sulfat): quan trọng đối với sức khỏe của xương, quá trình trao đổi chất và hoạt động chống oxy hóa.
  23. Chromium (dưới dạng picolinate/polynicotinate): quan trọng đối với việc kiểm soát và chuyển hóa lượng đường trong máu.
  24. Molypden (dưới dạng axit amin chelate): quan trọng đối với quá trình trao đổi chất và giải độc.
  25. Clorua (dưới dạng kali clorua): quan trọng đối với cân bằng chất lỏng và tiêu hóa.
  26. Kali (dưới dạng kali clorua): quan trọng đối với cân bằng chất lỏng, chức năng cơ và truyền dẫn thần kinh.

Vitamin & Khoáng chất

45 Hỗn hợp trái cây & rau củ

  1. Vỏ quế (Cinnamomum cassia)
  2. Củ nghệ (Curcuma longa)
  3. Rễ gừng (Zingiber officinale)
  4. Quả việt quất (Vaccinium myrtillus)
  5. Quả nam việt quất (Vaccinium uliginosum)
  6. Hạt nho (Vitis vinifera)
  7. Quả dâu tây (Fragaria × ananassa)
  8. Quả mâm xôi (Rubus fruticosus)
  9. Quả lựu (Punica granatum)
  10. Quả việt quất đen (Vaccinium myrtillus)
  11. Lá cỏ linh lang (Gynostemma pentaphyllum)
  12. Rễ cà rốt (Daucus carota)
  13. Rễ củ cải đường (Beta vulgaris)
  14. Bông cải xanh (Brassica oleracea)
  15. Quả Acai (Euterpe oleracea)
  16. Quả Chokeberry (Aronia)
  17. Táo (Malus domestica)
  18. Táo (Malus domestica) Pectin
  19. Maqui Berry (Aristotelia chilensis)
  20. Vỏ nho (Vitis vinifera)
  21. Anh đào đen (Prunus serotina)
  22. Quả cà chua (Solanum lycopersicum)
  23. Lúa mạch (Avena sativa)
  24. Hạt cây cần tây (Apium graveolens)
  25. Tảo lục (Chlorella)
  26. Quả lý chua đen (Ribes nigrum)
  27. Lá atisô (Cynara cardunculus)
  28. Quả xoài (Mangifera indica)
  29. Quả dứa (Ananas comosus)
  30. Tảo xoắn (Spirulina)
  31. Rễ bồ công anh (Taraxacum officinale)
  32. Lá cỏ lúa mì (Triticum aestivum)
  33. Lá trà xanh (Camellia sinensis)
  34. Hạt kế sữa (Linum usitatissimum)
  35. Rễ Eleutherococcus senticosus
  36. Lá Ashitaba (Angelica keiskei)
  37. Quả anh đào Bing (Prunus avium)
  38. Quả cơm cháy (Sambucus nigra)
  39. Cây kỷ tử (Lycium barbarum)
  40. Quả bưởi (Citrus maxima)
  41. Quả măng cụt (Mangosteen)
  42. Lá rau bina (Moringa oleifera)
  43. Vỏ quả anh đào chua (Prunus cerasus)
  44. Quả đu đủ (Carica papaya)
  45. Lê châu Á (Pyrus pyrifolia).

25 Thành phần tổng hợp

  1. Bột Shiitake (ngọn và quả)
  2. Bột Reishi (ngọn và quả) và bột Maitake (sinh khối sợi nấm)
  3. Tảo xoắn
  4. Citrus Bioflavonoids
  5. Lactobacillus acidophilus 100 triệu CFU†
  6. Isoflavone đậu nành chiết xuất
  7. Peat
  8. PABA (Axit para-Aminobenzoic)
  9. Hesperidin (chiết xuất 95%) (từ chiết xuất cam quýt)
  10. Bột rutin
  11. Quercetin dihydrat
  12. Phức hợp RNA/DNA
  13. Inositol
  14. Boron (dưới dạng phức hợp axit amin)
  15. Lutein (từ chiết xuất hoa cúc vạn thọ)
  16. Coenzyme
  17. Coenzyme Q10
  18. Chiết xuất hạt nho 95%
  19. Vỏ cây thông Masson chiết xuất 95%
  20. Lá trà xanh chiết xuất 95%
  21. Bột cỏ lúa mạch (thực vật trên không)
  22. Rễ nhân sâm Panax (chiết xuất 70%)
  23. Chiết xuất Eleutherococcus senticosus (thân rễ)
  24. Bột hạt lanh
  25. Bột sợi yến mạch (vỏ)

8 nguyên liệu hỗn hợp

  1. Quả việt quất đen: Giàu chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể khỏi căng thẳng oxy hóa và viêm nhiễm. Việt quất đen cũng giúp cải thiện lưu thông và hỗ trợ sức khỏe của mắt
  2. Lá bạch quả: Được biết đến với khả năng cải thiện chức năng nhận thức, bạch quả cũng có thể giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm viêm.
  3. Bột rau má: Được sử dụng theo truyền thống trong y học Ayurveda, rau má có thể giúp cải thiện chức năng nhận thức, giảm căng thẳng và cải thiện tuần hoàn.
  4. Bột rễ vàng: Có thể có đặc tính chống viêm và có thể giúp hỗ trợ chức năng gan.
  5. Bột củ tỏi: Chứa các hợp chất có thể giúp giảm viêm, cải thiện sức khỏe của tim và hỗ trợ chức năng miễn dịch.
  6. Bột rễ cam thảo: Có thể có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa, đồng thời có thể giúp hỗ trợ tiêu hóa và sức khỏe hô hấp.
  7. Lecithin: Nguồn cung cấp choline, một chất dinh dưỡng quan trọng đối với sức khỏe não bộ và chức năng thần kinh.
  8. Apple pectin: Một chất xơ hòa tan có thể giúp hỗ trợ tiêu hóa và sức khỏe đường ruột.

7 loại Enzym

Betaine HCl, Bromelain, Papain, Lipase, Cellulase, Amylase, Trypsin

Hỗ trợ sức khỏe toàn diện

NÃO BỘ

  1. Vitamin E (dưới dạng d-Alpha tocopheryl succinate) Thiamin (dưới dạng thiamine mononitrate)

  2. Riboflavin

  3. Niacin (dưới dạng niacinamide) Vitamin B-6 (dưới dạng pyridoxine HCl)

  4. Folate (400 mcg axit folic) Vitamin B-12 (dưới dạng cyanocobalamin)

  5. Choline (dưới dạng bitartrate choline)

  6. Kẽm (dưới dạng chelate axit amin kẽm)

  7. Coenzyme Q10

  8. Lá bạch quả (chiết xuất 24%)

  9. Bột Gotu Kola

THỊ LỰC

  • Vitamin A (dưới dạng beta- caroten)

  • Vitamin C (dưới dạng axit ascorbic)

  • Vitamin E (dưới dạng d- Alpha tocopheryl succinate)

  • Kẽm (dưới dạng chelate axit amin kẽm)

  • Lutein (từ chiết xuất hoa cúc vạn thọ)

  • Quả việt quất đen (chiết xuất 4:1)

  • Chiết xuất hạt nho 95%

  • Vỏ cây thông Masson Chiết xuất 95%

HỆ THỐNG THẦN KINH

  • Choline (dưới dạng bitartrate choline) inositol

  • Lá bạch quả (chiết xuất 24%)

  • Bột Gotu Kola

HỆ THỐNG THẦN KINH

TIM MẠCH

  • Vitamin E (dưới dạng d-Alpha tocopheryl succinate)

  • Vitamin C (dưới dạng axit ascorbic)

  • Vitamin D (dưới dạng cholecalciferol)

  • Vitamin B-6 (dưới dạng pyridoxine HCl)

  • Folate (400 mcg axit folic)

  • Vitamin B-12 (dưới dạng cyanocobalamin)

  • Magiê (dưới dạng magiê oxit / citrate)

  • Kali (dưới dạng kali clorua)

  • Bột củ tỏi

TIM MẠCH

HỆ TUẦN HOÀN

  • Vitamin E (dưới dạng d-Alpha tocopheryl succinate)

  • Niacin (dưới dạng niacinamide)

  • Canxi (dưới dạng cacbonat / citrate / phốt phát)

  • Magiê (dưới dạng magiê oxit / citrate)

  • Kali (dưới dạng kali clorua)

  • Chiết xuất hạt nho 95%

  • Vỏ cây thông Masson chiết xuất 95%

  • Lá trà xanh chiết xuất 95%

HỆ TUẦN HOÀN

Khuyến nghị sử dụng

Liều tiêu chuẩn cho Vitacare USA Vitality 100+ là 3 viên mỗi ngày. Tuy nhiên, dựa trên phân tích, chúng tôi khuyên dùng liều 2 viên mỗi ngày để duy trì nhằm cung cấp lượng vitamin và khoáng chất cần thiết hàng ngày cho cơ thể.

Đối với những người đang ăn kiêng nghiêm ngặt hoặc cảm thấy không khỏe, có thể uống tối đa 3 viên mỗi ngày. Điều này sẽ giúp hỗ trợ tăng cường cung cấp các vị chất cần thiết. Lưu ý không sử dụng vượt quá liều khuyến cáo có thể dẫn đến tác dụng phụ, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia chăm sóc sức khỏe trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với chế độ bổ sung của mình.

Dùng lâu dài, liều duy trì 1 viên/ngày hỗ trợ duy trì hàm lượng dưỡng chất cho cơ thể. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải duy trì một chế độ ăn uống cân bằng với nhiều loại thực phẩm toàn phần để đảm bảo rằng cơ thể nhận được tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết. Khuyến nghị sử dụng Vitality 100+ với thực phẩm toàn phần là 2 viên mỗi ngày nếu sử dụng thường xuyên, với tùy chọn dùng tối đa 3 viên mỗi ngày khi đang ăn kiêng nghiêm ngặt hoặc cảm thấy không khỏe. Liều duy trì 1 viên mỗi ngày là đủ để sử dụng lâu dài.

Ai nên sử dụng Vitality100+?

  • Thanh niên
  • Người già
  • Đàn ông
  • Phụ nữ
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Tham vấn bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, cho con bú...

Bài viết trên của Kangen hẳn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Vitality 100+ - viên bổ sung Vitamin và khoáng chất mới. Bạn sẽ nắm được công dụng và cách sử dụng của sản phẩm sau khi đọc bài viết.

 Vitality 100+ Viên Uống Dinh Dưỡng Toàn Diện